Ưu đãi đầu tư
Theo quy định, toàn bộ tỉnh Đắk Lắk thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư, trong đó: Thị xã Buôn Hồ và các huyện thuộc địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, thành phố Buôn Ma Thuột thuộc địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn
Theo quy định, toàn bộ tỉnh Đắk Lắk thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư, trong đó: Thị xã Buôn Hồ và các huyện thuộc địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, thành phố Buôn Ma Thuột thuộc địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn. Mức ưu đãi cụ thể như sau:
Miễn tiền thuê đất, mặt nước kể từ ngày dự án hoạt động | ||
Địa điểm | Lĩnh vực đầu tư | Số năm được miễn |
Thành phố Buôn Ma Thuột | Không thuộc lĩnh vực ưu đãi | 7 |
Ưu đãi đầu tư | 11 | |
Đặc biệt ưu đãi đầu tư | 15 | |
Các huyện, thị xã Buôn Hồ | Không thuộc lĩnh vực ưu đãi | 11 |
Ưu đãi đầu tư | 15 | |
Đặc biệt ưu đãi đầu tư | Toàn bộ thời gian thuê |
Miễn tiền thuê đất đối với dự án khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn | |||
Loại dự án | Tiền sử dụng đất | ||
Khuyến khích đầu tư | Giảm 50% | ||
Ưu đãi đầu tư | Giảm 70% | ||
Đặc biệt ưu đãi đầu tư | Miễn 100% | ||
Miễn, giảm tiền thuê đất đối với lĩnh vực khuyến khích xã hội hóa (Giáo dục đào tạo, y tế, văn hóa, thể tháo, môi trường, giám định tư pháp) | |||
Địa điểm | Tiền sử dụng đất | ||
Các phường thuộc thành phố Buôn Ma Thuột | Miễn 25 năm tiền thuê đất và giảm 70% tiền thuê trong thời gian còn lại | ||
Các xã thuộc thành phố Buôn Ma Thuột | Miễn 25 năm tiền thuê đất và giảm 70% tiền thuê trong thời gian còn lại | ||
Các huyện, thị xã Buôn Hồ | Miễn 100% | ||
Thuế thu nhập doanh nghiệp | |||
Địa điểm | Miễn, giảm thuế | Thuế suất | |
Các huyện, thị xã Buôn Hồ | Miễn 04 năm đầu kể từ khi có thu nhập chịu thuế, giảm 50% trong 09 năm tiếp theo | Áp dụng thuế suất 10% trong 15 năm | |
Thành phố Buôn Ma Thuột | Miễn 02 năm đầu kể từ khi có thu nhập chịu thuế, giảm 50% trong 04 năm tiếp theo | Áp dụng thuế suất 10% trong 15 năm | |
Thuế nhập khẩu | |||
Miễn thuế nhập khẩu đối với thiết bị, vật tư, phương tiện vận tải và hàng hóa để thực hiện dự án tại Đắk Lắk | |||
|
|
|
|
* GHI CHÚ:
- Lĩnh vực khuyến khích xã hội hóa quy định tại Nghị định 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008;
- Lĩnh vực khuyến khích đầu tư, đặc biệt khuyến khích đầu tư quy định tại Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 2014;
- Dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, đặc biệt ưu đãi đầu tư quy định tại nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/04/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
- Dự án thuộc diện ưu đãi tại nhiều mục khác nhau thì được hưởng ở mục có mức ưu đãi cao nhất.
Ý kiến của bạn
Tin liên quan
- Tạo “lực đẩy” cho nông sản, thực phẩm Việt Nam tiến sâu vào thị trường Nhật Bản (04/06/2021, 02:16)
- Đưa nông sản lên chợ online (04/06/2021, 02:12)
- Xây dựng chính sách ưu đãi đầu tư đặc biệt để đón “đại gia” công nghệ (04/06/2021, 01:57)
- Ứng dụng thương mại điện tử trong tiêu thụ nông sản thời Covid (04/06/2021, 01:55)
- Xuất khẩu cùng thương mại điện tử đang gặp lúc “thiên thời - địa lợi - nhân hòa” (04/06/2021, 01:44)
- Tận dụng thời cơ vàng để đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ (04/06/2021, 01:42)
Ý kiến bạn đọc (0)